Các Từ Level Trong Tiếng Anh

Các Từ Level Trong Tiếng Anh

Offenbar hast du diese Funktion zu schnell genutzt. Du wurdest vorübergehend von der Nutzung dieser Funktion blockiert.

Offenbar hast du diese Funktion zu schnell genutzt. Du wurdest vorübergehend von der Nutzung dieser Funktion blockiert.

II. Cách dùng của các từ chỉ số lượng trong tiếng Anh

Từ này thường được dùng trong câu khẳng định. Nó được dùng với cả danh từ đếm được (countable nouns) và danh từ không đếm được (uncountable nouns)

Many dùng được cả trong câu khẳng định. Many dùng cho danh từ đếm được, much dùng cho danh từ không đếm được.

He forgot many important documents.

Anh ấy để quên nhiều tài liệu quan trọng.

I had to collect much information.

Tôi phải thu thập nhiều thông tin.

* Chúng ta có thể sử dụng too much hay so many trong câu khẳng định.

We spent too much time for this holiday.

Chúng tôi đã dành quá nhiều thời gian cho kì nghỉ này.

I shared so many stories with my friends.

Tôi chia sẻ rất nhiều câu chuyện với bạn bè.

I. Khái niệm về các từ chỉ số lượng trong tiếng Anh

Các từ chỉ số lượng thường xuất hiện phổ biến cả trong viết lẫn nói để diễn đạt về số lượng đối tượng, hành động hoặc khái niệm trong một câu.

Đôi khi, giữa các từ này có thể gây nhầm lẫn, vì vậy, hiểu rõ các từ này là điều cần thiết.

A lot of/ lots of/ plenty of

Chúng được dùng trong câu khẳng định, và dùng được với cả danh từ đếm được và không đếm được.

A lot of my friends visit me at the weekend.

Nhiều người bạn đã thăm tôi vào cuối tuần.

She sold lots of books at the fair.

Cô ấy đã bán được nhiều sách ở hội chợ.

Plenty of items was sold in the exhibition.

Nhiều hàng hóa được bày bán ở triển lãm.

He puts a lot of sugar into his cup.

Cụm này có nghĩa là rất nhiều và thường đi kèm với danh từ không đếm được.

A great deal of milk is sold here.

Các từ vựng liên quan điến công việc điều dưỡng

- Taking care of paperwork: lo thủ tục giấy tờ ( thủ tục nhập viên, xuất viện, phẩu thuật)

- Diagnose patients: Chẩn đoán bệnh nhân

- Provide advice : đưa ra lời khuyên, tư vấn

- Follow-up care: theo dõi, chăm sóc

- Head nurse: điều dưỡng, y tá trưởng

- A highly specialized profession: công việc chuyên môn cao

- Public health: sức khỏe công đồng

Nghĩa của từ điều dưỡng trong tiếng Anh và các từ vựng tiếng Anh liên quan đến công viêc điều dưỡng

Điều dưỡng là một trong những nghề mới nổi lên tầm 10 năm trở lại đây như thêm cơ hội nghề nghiệp cho các lớp trẻ. Các bạn còn có thể ra nước ngoài làm việc với vai trò là y tá, điều dưỡng do vậy biết được một số từ vựng liên quan đền điều dưỡng giúp bạn học tập hoặc trao đổi tốt hơn trong nghề nghiệp của mình

- Trong tiếng Anh điều dưỡng hay y tá đều có nghĩa là " Nurse".

A large number of/ The number of

Cụm A large number of dùng với danh từ số nhiều + động từ chia ở số nhiều. Cụm the number of dùng với danh từ số nhiều + động từ chia ở số ít

A large number of students are learning English.

Rất đông học sinh đang học tiếng Anh.

The number of days in a week is seven.

Số lượng ngày trong tuần là 7 ngày.

Hai cụm này đi kèm với danh từ không đếm. Nghĩa của a little là không nhiều nhưng đủ. Còn little ám chỉ là gần như không có.

We managed to save a little money.

Chúng tôi đã tiết kiệm được chút tiền.

She works a lot and gets little time to relax.

Cô ấy làm việc rất nhiều và có ít thời gian để thư giãn.

Cả 2 đều được dùng với danh từ đếm được. Nghĩa của a few là không nhiều nhưng đủ. Few là gần như không có. (quá ít so với kì vọng)

She just invited a few friends to her new house.

Cô ấy chỉ mời vài người bạn đến thăm nhà mới.

There are few empty rooms in the hotel now.

Hiện tại khách sạn còn ít phòng trống lắm.

All được dùng với cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được.

All people are excited about his performance.

Tất cả mọi người rất phấn kích với phần trình diễn của anh ấy.

Các cụm này đi kèm với danh từ số nhiều.

It was Sunday and most of the shops were shut.

Là Chủ Nhật và hầu hết các cửa hàng đều đóng cửa.

Some of his jokes were very rude.

Một vài chuyện cười của anh ấy rất thô tục.

Many of her friends have already left home.

Nhiều bạn bè của cô ấy vừa mới rời nhà.

Tóm lại, các từ chỉ số lượng trong tiếng Anh có vai trò quan trọng để diễn đạt về số lượng của các đối tượng, từng phần hoặc toàn bộ trong câu. Lang Kingdom chúc bạn học vui cùng từ chỉ số lượng nhé!

Mời bạn xem thêm video của thầy Thắng Phạm:

Bài viết sau sẽ chia sẻ đến bạn những từ vựng tiếng Anh của các loại rau củ, từ những loại rau xanh đến các loại củ và quả.

Cauliflower /’kɔːliflaʊər: súp lơ

Broccoli /’brɑːkəli/: bông cải xanh

Water morning glory /’wɔːtər ,mɔːrnɪŋ ‘ɡlɔːri/: rau muống

Fish mint /fɪʃ mint/: rau diếp cá

Bean-sprouts /’biːn spraʊts/: giá đỗ

Green onion /gri:n ‘ʌnjən/: hành lá

Sweet potato /swi:t pəˈteɪtoʊ/: khoai lang

Peanut /’piːnʌt/: đậu phộng (lạc)

Bamboo shoot /,bæm’bu: ʃuːt/: măng

Cucumber /’kjuːkʌmbər/: dưa chuột

Winter melon /’wɪntər ‘melən/: bí đao

Bitter melon /’bɪtər ‘melən/: khổ qua

Bell pepper /bel ‘pepər/: ớt chuông

Black pepper /blæk ‘pepər/: hồ tiêu