Đại học Cần Thơ, ngôi trường đẳng cấp hàng đầu, sẽ tiếp tục là điểm đến chất lượng cho sinh viên. Để có cái nhìn tổng quan về học phí Đại học Cần Thơ 2023 - 2024, mời các bạn đọc qua các thông tin dưới đây.
Đại học Cần Thơ, ngôi trường đẳng cấp hàng đầu, sẽ tiếp tục là điểm đến chất lượng cho sinh viên. Để có cái nhìn tổng quan về học phí Đại học Cần Thơ 2023 - 2024, mời các bạn đọc qua các thông tin dưới đây.
Trường Đại học Cần Thơ đào tạo đa ngành nghề từ các khối ngành Sư phạm, Kinh tế, Kỹ thuật, cho đến các ngành Nông - Lâm - Ngư nghiệp, điều đó giúp cho các bạn học sinh có thể dễ dàng lựa chọn được một ngành theo đúng sở thích và phù hợp với mình. Theo đó, mức học phí Đại học Cần Thơ 2016 - 2020 cũng có sự chênh lệch giữa các nhóm ngành.
Mức học phí trên được áp dụng đối với sinh viên còn học trong thời hạn đào tạo quy định. Đối với những trường hợp học cải thiện hoặc học ngoài thời gian thiết kế chương trình đào tạo, mức học phí trên sẽ được nhân 1,5 lần.
- Đối với sinh viên được xét tuyển thẳng vào đại học và học bồi dưỡng kiến thức tại Khoa dự bị dân tộc: 8.000.000 đồng/năm học ( 4.000.000 đồng/học kì, 200.000 đồng/tín chỉ)
- Mỗi năm học bao gồm 2 học kỳ chính và 1 học kỳ phụ. Sinh viên đóng học phí theo từng học kỳ và tính theo số tín chỉ do sinh viên đăng ký học.- (*) Nhóm ngành đào tạo giáo viên: Miễn học phí cho những học phần trong chương trình đào tạo.
* Các ngành đào tạo chương trình ưu việt, chương trình chất lượng cao:
Cùng khám phá học phí Đại học Cần Thơ 2023 của các ngành hàng đầu như Công nghệ thông tin và Sư phạm.
- Học phí chương trình tiên tiến và chất lượng cao: 36 triệu đồng/năm học
- Học phí chương trình đại trà năm học 2023-2024 được tính bình quân
+ Giáo dục Tiểu học (*): 16,920,000 đồng.
+ Giáo dục Công dân (*): 16,920,000 đồng.
+ Giáo dục Thể chất (*): 16,920,000 đồng.
+ Sư phạm Toán học (*): 16,920,000 đồng.
+ Sư phạm Tin học (*): 16,920,000 đồng.
+ Sư phạm Vật lý (*): 16,920,000 đồng.
+ Sư phạm Hóa học (*): 16,920,000 đồng.
+ Sư phạm Sinh học (*): 16,920,000 đồng.
+ Sư phạm Ngôn ngữ văn (*): 16,920,000 đồng.
+ Sư phạm Lịch sử (*): 16,920,000 đồng.
+ Sư phạm Địa lý (*): 16,920,000 đồng.
+ Sư phạm Tiếng Anh (*): 16,920,000 đồng.
+ Sư phạm Tiếng Pháp (*): 16,920,000 đồng.
+ Quản trị kinh doanh: 17,430,000 đồng.
+ Quản trị kinh doanh – học tại Khu Hòa An: 17,430,000 đồng.
+ Kinh doanh quốc tế: 17,430,000 đồng.
+ Kinh doanh thương mại: 17,430,000 đồng.
+ Tài chính - Ngân hàng: 17,430,000 đồng.
+ Lập kế toán: 17,430,000 đồng.
+ Luật kinh tế: 17,430,000 đồng.
+ Luật dân sự - Chuyên ngành Luật hành chính, luật tư pháp: 17,430,000 đồng.
+ Chuyên ngành Luật hành chính, luật tư pháp: 17,430,000 đồng.
+ Luật (Chuyên ngành Luật hành chính) – học tại Khu Hòa An: 17,430,000 đồng.
+ Sự sống - Chuyên ngành Sinh học: 17,915,000 đồng.
+ Ứng dụng Công nghệ sinh học: 17,915,000 đồng.
+ Sinh học ứng dụng: 17,915,000 đồng.
+ Hóa học phân tử: 17,915,000 đồng.
+ Quản lý môi trường: 17,915,000 đồng.
+ Toán ứng dụng trong Khoa học: 19,266,000 đồng.
+ Thống kê ứng dụng: 19,266,000 đồng.
+ Nghiên cứu Khoa học máy tính: 19,266,000 đồng.
+ Hệ thống mạng và truyền thông dữ liệu: 19,266,000 đồng.
+ Phát triển phần mềm: 19,266,000 đồng.
+ Quản lý hệ thống thông tin: 19,266,000 đồng.
+ Kỹ thuật máy tính: 19,266,000 đồng.
+ Công nghệ thông tin: 19,266,000 đồng.
+ Công nghệ thông tin – học tại Khu Hòa An: 19,266,000 đồng.
+ Bảo mật thông tin: 19,266,000 đồng.
+ Công nghệ kỹ thuật hóa học: 19,266,000 đồng.
+ Quản lý công nghiệp: 19,266,000 đồng.
+ Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng: 19,266,000 đồng.
+ Kỹ thuật cơ khí, 2 chuyên ngành: 19,266,000 đồng.
+ Cơ khí chế tạo máy, cơ khí ô tô: 19,266,000 đồng.
+ Kỹ thuật cơ điện tử: 19,266,000 đồng.
+ Kỹ thuật điện: 19,266,000 đồng.
+ Kỹ thuật điện tử - viễn thông: 19,266,000 đồng.
+ Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa: 19,266,000 đồng.
+ Kỹ thuật vật liệu: 19,266,000 đồng.
+ Kỹ thuật môi trường: 19,266,000 đồng.
+ Vật lý kỹ thuật: 19,266,000 đồng.
+ Công nghệ thực phẩm: 19,266,000 đồng.
+ Công nghệ sau thu hoạch: 19,266,000 đồng.
+ Công nghệ chế biến thủy sản: 19,266,000 đồng.
+ Quy hoạch vùng và đô thị: 19,266,000 đồng.
+ Kỹ thuật xây dựng: 19,266,000 đồng.
+ Kỹ thuật xây dựng công trình thủy: 19,266,000 đồng.
+ Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông: 19,266,000 đồng.
+ Kỹ thuật cấp thoát nước: 19,266,000 đồng.
+ Khoa học đất (Quản lý đất và công nghệ phân bón): 19,266,000 đồng.
+ Khoa học cây trồng, 2 chuyên ngành:
. Khoa học cây trồng, nông nghiệp công nghệ cao: 19,266,000 đồng.
+ Bảo vệ thực vật: 19,266,000 đồng.
+ Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan: 19,266,000 đồng.
+ Kinh doanh nông nghiệp – học tại Khu Hòa An: 17,430,000 đồng.
+ Kinh tế nông nghiệp: 17,430,000 đồng.
+ Kinh tế nông nghiệp – học tại Khu Hòa An: 17,430,000 đồng.
+ Nuôi trồng thủy sản: 19,266,000 đồng.
+ Bệnh học thủy sản: 19,266,000 đồng.
+ Quản lý thủy sản: 19,266,000 đồng.
+ Ngôn ngữ Anh, 2 chuyên ngành:
. Ngôn ngữ Anh, phiên dịch – biên dịch tiếng Anh: 17,430,000 đồng.
+ Ngôn ngữ Anh – học tại Khu Hòa An: 17,430,000 đồng.
+ Ngôn ngữ Pháp: 17,430,000 đồng.
+ Chính trị học: 17,430,000 đồng.
+ Việt Nam học (Hướng dẫn viên du lịch): 17,430,000 đồng.
+ Việt Nam học (Hướng dẫn viên du lịch) – học tại Khu Hòa An: 17,430,000 đồng.
+ Truyền thông đa phương tiện: 17,430,000 đồng.
+ Thông tin - thư viện: 17,430,000 đồng.
+ Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành: 17,430,000 đồng.
+ Quản lý tài nguyên và môi trường: 17,430,000 đồng.
+ Kinh tế tài nguyên thiên nhiên: 17,430,000 đồng.
(*) Nhóm ngành đào tạo giáo viên (sư phạm): sinh viên được hưởng chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt theo Nghị định 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt với sinh viên sư phạm.
- Các ngành thuốc khối Kinh tế, Kinh doanh, Du lịch, Công nghệ,...: 310.000 đồng - 390.000 đồng/tín chỉ.
- Các ngành liên quan đến chăm sóc sức khỏe : 920.000 đồng - 1.050.000 đồng/tín chỉ, tương đương học phí sẽ vào khoảng: 14 triệu đồng - 19 triệu đồng/học kỳ.
Mức học phí tại trường có thể biến động và thay đổi theo thời gian, tuy nhiên, sự chênh lệch giữa các năm học sẽ không quá đáng kể so với mức học phí Đại học Cần Thơ 2016 - 2017. Điều này giúp các bạn học sinh có thể tham khảo thông tin để đưa ra quyết định chọn trường một cách chính xác. Ngoài ra, học phí tại các trường Văn Hiến, Hàng Hải, An Giang cũng là thông tin quan trọng cho những người muốn theo học tại những ngôi trường này.
- Học phí Đại học Văn Hiến 2016 - 2017- Học phí Đại học An Giang 2016 - 2017- Học phí Đại học Hàng Hải 2016 - 2017
Dựa vào khả năng học tập và tình hình kinh tế gia đình, học sinh có thể lựa chọn trường phù hợp nhất cho mình.