Lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 4 Unit 1 Lesson 1 trang 6, 7, 8 trong Unit 1: Animals sách iLearn Smart Start 4 hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh lớp 4 Unit 1.
Lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 4 Unit 1 Lesson 1 trang 6, 7, 8 trong Unit 1: Animals sách iLearn Smart Start 4 hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh lớp 4 Unit 1.
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Loạt bài Giải Tiếng Anh lớp 4 Smart Start hay, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 4 iLearn Smart Start.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Giải bài tập lớp 4 sách mới các môn học
In pairs: Look at the pictures. What famous city can you see? Where would you most like to travel in the world? What would you like to see there?
(Theo cặp: Quan sát các bức tranh. Bạn có thể nhìn thấy thành phố nổi tiếng nào? Bạn muốn đi du lịch ở đâu nhất trên thế giới? Bạn muốn thấy gì ở đó?)
Based on the picture of the Statue of Liberty, the famous city you can see is New York City.
(Dựa vào bức tranh Tượng Nữ thần Tự do, thành phố nổi tiếng mà bạn có thể nhìn thấy là thành phố New York.)
As for where I would most like to travel in the world, it's hard to choose just one place, but I think visiting Tokyo, Japan would be amazing. I would love to see the bustling streets, experience the unique blend of traditional and modern culture, try authentic Japanese cuisine, and visit iconic landmarks like the Tokyo Skytree and Senso-ji Temple.
(Về nơi tôi muốn đi du lịch nhất trên thế giới, thật khó để chỉ chọn một nơi, nhưng tôi nghĩ đến thăm Tokyo, Nhật Bản sẽ rất tuyệt vời. Tôi rất thích ngắm nhìn những con phố nhộn nhịp, trải nghiệm sự pha trộn độc đáo giữa văn hóa truyền thống và hiện đại, thử ẩm thực Nhật Bản chính thống và ghé thăm các địa danh mang tính biểu tượng như Tokyo Skytree và Đền Sensoji.)
a. Number the pictures. Listen and repeat.
(Đánh số các bức tranh. Lắng nghe và lặp lại.)
5. socket adapter (bộ chuyển đổi ổ cắm)
9. bed and breakfast (giường ngủ và bữa sáng)
b. In pairs: Write the new words in the table and add more words you know. Use the new words to talk about your past vacations.
(Theo cặp: Viết những từ mới vào bảng và thêm những từ bạn biết. Sử dụng những từ mới để nói về kỳ nghỉ trước đây của bạn.)
During my past vacation in Japan, I stayed at a traditional guest house nestled in the mountains. Each morning, I indulged in authentic Japanese cuisine such as sushi and sashimi. I explored various temples, taking in the serene atmosphere and rich history. To capture the beauty of the landscapes, I made sure to bring my camera along. Additionally, I packed a language phrasebook to help me communicate with locals and fully immerse myself in the culture.
Trong kỳ nghỉ vừa qua ở Nhật Bản, tôi đã ở tại một nhà khách truyền thống nép mình trong núi. Mỗi buổi sáng, tôi thưởng thức các món ăn chính thống của Nhật Bản như sushi và sashimi. Tôi đã khám phá nhiều ngôi đền khác nhau, tận hưởng bầu không khí thanh bình và lịch sử phong phú. Để ghi lại vẻ đẹp của phong cảnh, tôi nhớ mang theo máy ảnh. Ngoài ra, tôi còn mang theo một cuốn sách thành ngữ ngôn ngữ để giúp tôi giao tiếp với người dân địa phương và hoàn toàn hòa mình vào nền văn hóa.
a. Read the email and choose the best subject line.
(Đọc email và chọn dòng chủ đề tốt nhất.)
1. Last week's trip (Chuyến đi vài tuần trước)
2. Our trip to Paris! (Chuyến đi của chúng tôi đến Pari!)
3. What did you learn? (Bạn đã học gì?)
To: [email protected] Reading
Subject: __________________________
My family gave me some great suggestions for the trip to Paris you and I are taking next year, and I wanted to tell you about them. My dad suggested we travel in October or April. He said it was less crowded at those times. I think April will be the nicest because it will be sunny and warm. He also said we should visit the Eiffel Tower and the Louvre Museum. I thought that sounded pretty boring, so I asked my mom.
She suggested we visit Disneyland Paris. I think that sounds really fun. I love roller coasters. She also told me about some great places to eat such as Le Petit Paris Restaurant. It's expensive, but I heard it's amazing. She also suggested we go to a bakery and try some pastries. She said they were really tasty.
Finally, my brother gave me some really useful advice. He suggested we take a socket adapter. They have different sockets in France. He also suggested we take a fanny pack to keep our a good idea to take both. things safe. I think it might be a good idea to take both.
What do you think? Did you find out anything interesting?
Chủ thể: __________________________
Gia đình tôi đã cho tôi một số gợi ý tuyệt vời cho chuyến đi Paris mà bạn và tôi dự định thực hiện vào năm tới, và tôi muốn kể cho bạn nghe về chúng. Bố tôi đề nghị chúng tôi đi du lịch vào tháng 10 hoặc tháng 4. Anh ấy nói lúc đó nơi đây ít đông đúc hơn. Tôi nghĩ tháng 4 sẽ đẹp nhất vì trời sẽ nắng và ấm áp. Anh ấy cũng nói chúng ta nên đến thăm Tháp Eiffel và Bảo tàng Louvre. Tôi nghĩ điều đó nghe có vẻ khá nhàm chán nên tôi đã hỏi mẹ.
Cô ấy đề nghị chúng tôi đến thăm Disneyland Paris. Tôi nghĩ điều đó nghe có vẻ thực sự thú vị. Tôi yêu tàu lượn siêu tốc. Cô ấy còn kể cho tôi nghe về một số địa điểm ăn uống tuyệt vời như nhà hàng Le Petit Paris. Nó đắt tiền nhưng tôi nghe nói nó rất tuyệt vời. Cô ấy cũng đề nghị chúng tôi đến một tiệm bánh và thử một ít bánh ngọt. Cô ấy nói chúng thực sự rất ngon.
Cuối cùng, anh trai tôi đã cho tôi một số lời khuyên thực sự hữu ích. Anh ấy đề nghị chúng tôi dùng một bộ chuyển đổi ổ cắm. Họ có các ổ cắm khác nhau ở Pháp. Anh ấy cũng gợi ý chúng tôi nên mang theo một chiếc túi đeo hông để giữ ý tưởng hay là nên mang theo cả hai. những điều an toàn. Tôi nghĩ có lẽ sẽ là một ý kiến hay nếu lấy cả hai.
Bạn nghĩ sao? Bạn có phát hiện ra điều gì thú vị không?
The main title for the text is: 2. Our trip to Paris!
(Chủ đề chính của đoạn văn: 2. Chuyến đi đến Paris!)
b. Now, read and write short answers.
(Bây giờ, hãy đọc và viết câu trả lời ngắn)
1. When are they planning to travel to Paris?
(Khi nào họ dự định đi du lịch Paris?)
2. What will the weather be like when Sabrina wants to go?
(Thời tiết sẽ như thế nào khi Sabrina muốn đi?)
3. Which two places did Sabrina think were boring?
(Sabrina thấy hai địa điểm nào nhàm chán?)
4. What restaurant did Sabrina's mom suggest?
(Mẹ Sabrina giới thiệu nhà hàng nào?)
5. What things did Sabrina's brother say they should take?
(Anh trai của Sabrina bảo họ nên mang theo những gì?)
Thông tin: My family gave me some great suggestions for the trip to Paris you and I are taking next year.
(Gia đình tôi đã cho tôi một số gợi ý tuyệt vời cho chuyến đi Paris mà bạn và tôi dự định thực hiện vào năm tới.)
2. Sunny and warm (nắng và ấm áp)
Thông tin: I think April will be the nicest because it will be sunny and warm.
(Tôi nghĩ tháng 4 sẽ đẹp nhất vì trời sẽ nắng và ấm áp.)
3. Eiffel Tower and the Louvre Museum.
(tháp Eiffel Tower và bảo tàng Louvre)
Thông tin: He also said we should visit the Eiffel Tower and the Louvre Museum.
(Anh ấy cũng nói chúng ta nên đến thăm Tháp Eiffel và Bảo tàng Louvre.)
4. Le Petit Paris Restaurant (Nhà hàng Le Petit Paris)
Thông tin: She also told me about some great places to eat such as Le Petit Paris Restaurant.
(Cô ấy còn kể cho tôi nghe về một số địa điểm ăn uống tuyệt vời như nhà hàng Le Petit Paris.)
5. Socket adapter and fanny pack (Bộ chuyển đổi ổ cắm và gói fanny)
Thông tin: He suggested we take a socket adapter.
(Anh ấy đề nghị chúng tôi dùng một bộ chuyển đổi ổ cắm.)
My family gave me some great suggestions for the trip to Paris you and I are taking next year, and I wanted to tell you about them. My dad suggested we travel in October or April. He said it was less crowded at those times. I think April will be the nicest because it will be sunny and warm. He also said we should visit the Eiffel Tower and the Louvre Museum. I thought that sounded pretty boring, so I asked my mom.
She suggested we visit Disneyland Paris. I think that sounds really fun. I love roller coasters. She also told me about some great places to eat such as Le Petit Paris Restaurant. It's expensive, but I heard it's amazing. She also suggested we go to a bakery and try some pastries. She said they were really tasty.
Finally, my brother gave me some really useful advice. He suggested we take a socket adapter. They have different sockets in France. He also suggested we take a fanny pack to keep our a good idea to take both. things safe. I think it might be a good idea to take both.
What do you think? Did you find out anything interesting?
d. In pairs: Which do you think is the best suggestion Sabrina got from her family? Why? What other travel tips do you think they should know about?
(Theo cặp: Bạn nghĩ Sabrina nhận được gợi ý nào tốt nhất nào từ gia đình cô ấy? Tại sao? Bạn nghĩ họ nên biết những lời khuyên du lịch nào khác?)
I believe the best suggestion Sabrina got from her family was the advice from her brother to take a socket adapter and a fanny pack. The socket adapter is essential for international travel to ensure that electronic devices can be charged without any issues due to different socket types. Additionally, a fanny pack can be very practical for keeping valuables safe and easily accessible, especially in crowded tourist areas.
(Tôi tin rằng gợi ý tốt nhất mà Sabrina nhận được từ gia đình cô ấy là lời khuyên từ anh trai cô ấy rằng hãy mang theo một ổ cắm chuyển đổi và một chiếc túi đeo hông. Bộ chuyển đổi ổ cắm rất cần thiết khi đi du lịch quốc tế để đảm bảo rằng các thiết bị điện tử có thể được sạc mà không gặp bất kỳ sự cố nào do các loại ổ cắm khác nhau. Ngoài ra, một chiếc túi đeo hông có thể rất thiết thực để giữ những đồ vật có giá trị an toàn và dễ lấy, đặc biệt là ở những khu du lịch đông đúc.)
As for other travel tips they should know:
(Đối với những lời khuyên du lịch khác họ nên biết:)
Language: Learning some basic French phrases could be helpful for communication, even though many people in tourist areas may speak English.
(Ngôn ngữ: Học một số cụm từ tiếng Pháp cơ bản có thể hữu ích cho việc giao tiếp, mặc dù nhiều người ở khu du lịch có thể nói tiếng Anh.)
Transportation: Researching transportation options within Paris, such as metro routes or bus schedules, can save time and make getting around the city easier.
(Giao thông: Nghiên cứu các lựa chọn giao thông trong Paris, chẳng hạn như các tuyến tàu điện ngầm hoặc lịch trình xe buýt, có thể tiết kiệm thời gian và giúp việc đi lại trong thành phố dễ dàng hơn.)
Safety: Being mindful of pickpockets and staying aware of surroundings, especially in crowded areas or on public transportation.
(An toàn: Chú ý đến nạn móc túi và chú ý đến xung quanh, đặc biệt là ở những khu vực đông người hoặc trên các phương tiện giao thông công cộng.)
Reservations: Making advance reservations for popular attractions or restaurants can help avoid long lines and disappointment.
(Đặt chỗ: Đặt chỗ trước tại các điểm tham quan hoặc nhà hàng nổi tiếng có thể giúp tránh phải xếp hàng dài và thất vọng.)
Local customs: Understanding and respecting local customs and etiquette can enhance the overall travel experience and make interactions with locals more positive.
(Phong tục địa phương: Hiểu và tôn trọng phong tục và nghi thức địa phương có thể nâng cao trải nghiệm du lịch tổng thể và khiến sự tương tác với người dân địa phương trở nên tích cực hơn.)
a. Read about reported speech, then fill in the blanks.
(Đọc về câu tường thuật, sau đó điền vào chỗ trống.)
Reported speech (Câu tường thuật)
• We can use reported speech to report what someone said.
(Chúng ta có thể sử dụng câu tường thuật để tường thuật điều ai đó đã nói.)
• We often need to change the verb tenses, pronouns, possessive adjectives, and some adverbs of place and time of what we report.
(Chúng ta thường cần thay đổi thì của động từ, đại từ, tính từ sở hữu và một số trạng từ chỉ địa điểm, thời gian của điều chúng ta tường thuật.)
• We can use that clause to report, but we can omit that.
(Chúng ta có thể dùng mệnh đề đó để tường thuật nhưng có thể bỏ qua.)
Statements: said (that)/said + to + object (+ that)/told + object (+ that)
(Các câu lệnh: said (that)/said + to + object (+ that)/told + object (+ that))
"I'm going to Paris next week," Sarah said to me. Sarah said/said to me/told me (that) she was going to Paris the following week.
(Tôi sẽ đi Paris vào tuần tới," Sarah nói với tôi. Sarah đã nói/nói với tôi/đã nói với tôi rằng cô ấy sẽ đi Paris vào tuần sau)
Yes/No questions: asked + object + if/whether
(Câu hỏi có/không: ask + đối tượng + if/whether )
"Do you want to go in June?" Jane asked Peter. Jane asked Peter if he wanted to go in June.”
(Bạn có muốn đi vào tháng Sáu không?" Jane hỏi Peter. Jane hỏi Peter liệu anh ấy có muốn đi vào tháng 6 không.)
Wh-questions: asked + object + wh-word
(Câu hỏi Wh: ask + tân ngữ + từ wh-word)
"Where should we go?" Will asked Ann. Will asked Ann where they should go.
((Chúng ta nên đi đâu?" Will hỏi Ann. Will hỏi Ann họ nên đi đâu.
A: How about visiting the art museum?
(Đi thăm bảo tàng nghệ thuật thì thế nào?)
A: He suggested I visit the art museum.
(Anh ấy gợi ý tôi tham quan bảo tàng nghệ thuật.)
b. Listen and check. Listen again and repeat.
(Nghe và kiểm tra. Nghe lại và lặp lại.)
A: How about visiting the art museum?
(Đi thăm bảo tàng nghệ thuật thì thế nào?)
A: He suggested I visit the art museum.
(Anh ấy gợi ý tôi tham quan bảo tàng nghệ thuật.)
c. Complete the sentences to report what these people said.
(Hoàn thành các câu để báo cáo những gì những người này đã nói.)
1. Tony to me: "You should take a socket adapter with you."
(Tony nói với tôi: "Bạn nên mang theo bộ chuyển đổi ổ cắm bên mình.")
Me: Tony said I should take a socket adapter with me.
2. Mom to us: "How about trying some pastries at a bakery?"
(Mẹ nói với chúng tôi: "Thử ăn bánh ngọt ở tiệm bánh nhé?")
Me: My mom suggested ________________________.
3. Roy to Sarah: "Should we stay at a bed and breakfast?"
(Roy nói với Sarah: "Chúng ta có nên ở nhà nghỉ chỉ phục vụ bữa sáng không?")
Me: Roy asked __________________________________.
4. Kate to us: "You could go to a local restaurant."
(Kate nói với chúng tôi: "Bạn có thể đến một nhà hàng địa phương.")
Me: Kate suggested _______________________________.
5. Jane to Nick: "What are you going to do?"
(Jane nói với Nick: "Bạn định làm gì?")
Me: Jane asked ___________________________________.
6. Joe to me: "You should visit the National Monument."
(Joe nói với tôi: "Bạn nên đến thăm Đài tưởng niệm Quốc gia.")
Me: He said ______________________________________.
Reported Speech. (Câu tường thuật)
Suggestions: suggested (that) (Gợi ý với suggested (that))
"Why don't you travel in July? Sally said to me.
(“Tại sao bạn không đi du lịch vào tháng 7? Sally nói với tôi.)
Sally suggested (that) I go in July.
(Sally gợi ý (rằng) tôi nên đi vào tháng Bảy.)
said (that) + subject + should/shouldn't + bare infinitive (in the suggestions has should)
(said (that) + chủ ngữ + should/shouldn’t + nguyên thể (trong gợi ý có Should))
"You should try the dumplings at Presgo," Adam said to us. Adam said (that) we should try the dumplings at Presgo.
(Bạn nên thử món bánh bao ở Presgo," Adam nói với chúng tôi. Adam nói (rằng) chúng ta nên thử bánh bao ở Presgo.)
1. Me: Tony said I should take a socket adapter with me.
(Tony bảo tôi nên mang theo ổ cắm chuyển đổi.)
2. Me: My mom suggested trying some pastries at a bakery.
(Mẹ tôi đề nghị thử ăn bánh ngọt ở tiệm bánh.)
3. Me: Roy asked Sarah if they should stay at a bed and breakfast.
(Roy hỏi Sarah liệu họ có nên ở nhà nghỉ chỉ phục vụ bữa sáng không.)
4. Me: Kate suggested going to a local restaurant.
(Kate đề nghị đi đến một nhà hàng địa phương.)
5. Me: Jane asked Nick what he was going to do.
(Jane hỏi Nick anh ấy định làm gì.)
6. Me: He said I should visit the National Monument.
(Anh ấy nói tôi nên đến thăm Đài tưởng niệm Quốc gia.)
d. Report what these people said.
(Tường thuật lại những gì những người này nói.)
1. Brother to us: "You should take a fanny pack to Hanoi."
(Anh nói với chúng tôi: “Các em mang theo túi đeo hông khi ddesedn Hà Nội”.)
My brother said we should take a fanny pack to Hanoi.
2. Sister to me: "How about eating dumplings at Jumbo's?"
(Chị bảo tôi: "Ăn bánh bao ở Jumbo's nhé?")
3. Mary to us: "You should stay at a hostel in Phú Quốc."
(Mary nói với chúng tôi: "Bạn nên ở nhà nghỉ ở Phú Quốc.")
4. Tom to me: "Is there a Vietnamese restaurant nearby?"
(Tom hỏi tôi: "Gần đây có nhà hàng Việt Nam nào không?")
5. Kate to John: "What time does the train leave?"
(Kate nói với John: "Tàu khởi hành lúc mấy giờ?")
6. Father to me: "We need to buy some sunblock."
(Bố nói với tôi: "Chúng ta cần mua kem chống nắng.")
7. Bill to me and Tom: "What do you want to try?"
(Bill nói với tôi và Tom: "Bạn muốn thử cái gì?")
1. My brother said we should take a fanny pack to Hanoi.
(Anh bảo chúng ta nên mang theo túi đeo hông ra Hà Nội.)
2. My sister suggested (that) we eat dumplings at Jumbo's.
(Chị tôi đề nghị ăn bánh bao ở Jumbo's.)
3. Mary said (that) we should stay at a hostel in Phú Quốc.
(Mary nói chúng tôi nên ở tại một nhà nghỉ ở Phú Quốc.)
4. Tom asked me if/ whether there was a Vietnamese restaurant nearby.
(Tom hỏi tôi có nhà hàng Việt Nam nào gần đây không.)
5. Kate asked John what time the train left.
(Kate hỏi John mấy giờ tàu khởi hành.)
6. My father said to me/ told me (that) we needed to buy some sunblock.
(Bố tôi nói chúng tôi cần mua một ít kem chống nắng.)
7. Bill asked us what we wanted to try.
(Bill hỏi chúng tôi muốn thử gì.)
e. In groups of three: Take turns suggesting places to go and things to do in your town, then report them to the other group member.
(Theo nhóm ba người: Lần lượt gợi ý những địa điểm nên đi và những việc cần làm ở thị trấn của bạn, sau đó báo cáo cho thành viên khác trong nhóm.)
A: How about visiting the local botanical garden?
(Bạn có muốn ghé thăm vườn thực vật địa phương không?)
B: That sounds like a peaceful and beautiful place to explore.
(Nghe có vẻ là một nơi yên bình và xinh đẹp để khám phá.)
C: Yeah, let's make sure to check it out. It could be a nice way to spend the day.
(Vâng, hãy chắc chắn kiểm tra nó. Nó có thể là một cách tốt đẹp để dành cả ngày.)
D: They suggested we visit the local botanical garden.
(Họ đề nghị chúng tôi đến thăm vườn thực vật địa phương.)
E: That sounds lovely! I've heard it's quite serene there.
(Nghe thật đáng yêu! Tôi nghe nói ở đó khá thanh bình.)
F: Agreed, let's add it to our list of places to visit while we're here.
(Đồng ý, hãy thêm nó vào danh sách những nơi cần đến khi chúng ta ở đây.)
a. Stress the last word in proper nouns with two words.
(Nhấn mạnh từ cuối cùng trong danh từ riêng có hai từ.)
b. Listen to the words and focus on the underlined letters.
(Nghe các từ và tập trung vào các chữ cái được gạch chân.)
c. Listen and cross out the word that doesn't follow the note in Task a.
(Nghe và gạch bỏ từ không theo ghi chú ở bài tập a.)
d. Read the words with the sentence stress noted in Task a. to a partner.
(Đọc các từ có trọng âm trong câu được ghi chú ở Bài tập a. cho một bạn cùng bàn.)
a. In pairs: Take turns reporting the suggestions.
(Theo cặp: Lần lượt tường thuật lại các đề xuất.)
A: My friend suggested we visit the local market.
(Bạn tôi gợi ý chúng ta nên ghé thăm chợ địa phương.)
B: My sister said we should try the street food.
(Chị tôi nói chúng ta nên thử đồ ăn đường phố.)
A: My colleague recommended we explore the historical sites.
(Đồng nghiệp của tôi khuyên chúng ta nên khám phá các di tích lịch sử.)
B: My cousin suggested we take a guided tour.
(Anh họ của tôi đề nghị chúng ta tham gia một chuyến tham quan có hướng dẫn viên.)
A: My neighbor said we should stay at a beach resort.
(Hàng xóm của tôi nói chúng ta nên nghỉ ở một khu nghỉ dưỡng ven biển.)
B: My aunt suggested we go hiking in the mountains.
(Dì của tôi đề nghị chúng ta đi leo núi.)
b. Use your own ideas to make similar suggestions to your partner about famous places in your country, then report your partner's suggestions to another student.
(Sử dụng ý tưởng của riêng bạn để đưa ra những đề xuất tương tự với bạn cùng lớp về những địa điểm nổi tiếng ở đất nước bạn, sau đó báo cáo đề xuất của bạn cùng lớp cho một học sinh khác)
Linh: Hey Minh, I've been thinking about our trip to Vietnam. Have you decided which places we should visit?
(Này Minh, tôi đang nghĩ về chuyến đi Việt Nam của chúng ta. Bạn đã quyết định những nơi chúng ta nên ghé thăm?)
Minh: Hi Linh! Yeah, I've been doing some research, and there are so many amazing places to explore in Vietnam. I think we should start with Hanoi, the capital city.
(Chào Linh! Vâng, tôi đang thực hiện một số nghiên cứu và có rất nhiều địa điểm tuyệt vời để khám phá ở Việt Nam. Tôi nghĩ chúng ta nên bắt đầu từ Hà Nội, thủ đô.)
Linh: Oh, definitely! I've heard Hanoi is rich in history and culture. We can visit the Old Quarter, try some delicious street food, and maybe even catch a water puppet show!
(Ồ, chắc chắn rồi! Tôi nghe nói Hà Nội rất giàu lịch sử và văn hóa. Chúng ta có thể ghé thăm Phố Cổ, thử một số món ăn đường phố ngon và thậm chí có thể xem một buổi biểu diễn múa rối nước!)
Minh: That sounds like a plan! And after Hanoi, we should head to Ha Long Bay. The limestone karsts and emerald waters there are breathtaking!
(Nghe như một kế hoạch vậy! Và sau Hà Nội, chúng ta nên đến Vịnh Hạ Long. Các núi đá vôi và nước màu ngọc lục bảo ở đó thật ngoạn mục!)
Linh: Absolutely! I've seen pictures of Ha Long Bay, and it looks like paradise. I can't wait to take a boat cruise and explore the caves and hidden lagoons.
(Chắc chắn rồi! Tôi đã xem những bức ảnh về Vịnh Hạ Long và nó trông giống như thiên đường vậy. Tôi nóng lòng muốn đi thuyền và khám phá những hang động và đầm phá ẩn giấu.)
Minh: It's going to be incredible! And don't forget about Hoi An. The ancient town is famous for its lantern-lit streets, colorful architecture, and delicious cuisine.
(Sẽ thật không thể tin được! Và đừng quên Hội An. Phố cổ nổi tiếng với những con đường được thắp sáng bằng đèn lồng, kiến trúc đầy màu sắc và ẩm thực thơm ngon.)
Linh: Oh, I've always wanted to visit Hoi An! It sounds like the perfect place to immerse ourselves in Vietnamese culture and maybe even take a cooking class.
(Ồ, tôi luôn muốn đến thăm Hội An! Có vẻ như đây là nơi hoàn hảo để hòa mình vào văn hóa Việt Nam và thậm chí có thể tham gia lớp học nấu ăn.)
Minh: Definitely! And let's not miss out on Ho Chi Minh City, formerly known as Saigon. It's a bustling metropolis with so much to see and do, from historic landmarks like the Reunification Palace to vibrant markets and bustling nightlife.
(Chắc chắn rồi! Và đừng bỏ lỡ Thành phố Hồ Chí Minh, trước đây gọi là Sài Gòn. Đó là một đô thị nhộn nhịp với rất nhiều thứ để xem và làm, từ các địa danh lịch sử như Dinh Thống Nhất đến những khu chợ sôi động và cuộc sống về đêm nhộn nhịp.)
Linh: Wow, our trip is going to be so exciting! Thanks for planning it out, Minh. I can't wait to experience all these incredible places with you.
(Wow, chuyến đi của chúng ta sẽ thú vị lắm đây! Cảm ơn vì đã lên kế hoạch, Minh. Tôi nóng lòng được cùng bạn trải nghiệm tất cả những địa điểm tuyệt vời này.)
Minh: Of course, Linh! I'm glad you're excited. It's going to be an unforgettable adventure exploring the beauty and diversity of Vietnam together.
(Tất nhiên rồi Linh! Tôi rất vui vì bạn hào hứng. Đây sẽ là một cuộc phiêu lưu khó quên cùng nhau khám phá vẻ đẹp và sự đa dạng của Việt Nam.)
Report my partner's suggestions to another student:
(Tường thuật lại những gợi ý của bạn mình cho một bạn khác)
- My partner suggested we start our trip in Hanoi, where we can explore the Old Quarter, try street food, and watch a water puppet show.
(Bạn của tôi đề nghị chúng tôi bắt đầu chuyến đi ở Hà Nội, nơi chúng tôi có thể khám phá Khu Phố Cổ, thử các món ăn đường phố và xem chương trình múa rối nước.)
- They also recommended visiting Ha Long Bay for its stunning limestone karsts and emerald waters, and suggested taking a boat cruise to explore the caves and lagoons.
(Họ cũng khuyên bạn nên ghé thăm Vịnh Hạ Long để chiêm ngưỡng những núi đá vôi và vùng nước màu ngọc lục bảo tuyệt đẹp, đồng thời đề xuất đi thuyền để khám phá các hang động và đầm phá.)
- Another place my partner suggested was Hoi An, known for its lantern-lit streets, colorful architecture, and opportunities for cultural immersion like cooking classes.
(Một địa điểm khác mà đối tác của tôi gợi ý là Hội An, nổi tiếng với những con phố được thắp sáng bằng đèn lồng, kiến trúc đầy màu sắc và cơ hội hòa nhập văn hóa như các lớp học nấu ăn.)
- Finally, they suggested we shouldn't miss Ho Chi Minh City, with its historic landmarks, vibrant markets, and bustling nightlife.
(Cuối cùng, họ đề nghị chúng ta không nên bỏ lỡ Thành phố Hồ Chí Minh, với những địa danh lịch sử, những khu chợ sôi động và cuộc sống về đêm nhộn nhịp.)
a. You're planning a trip to the UK with a friend and telling them about suggestions someone gave you. Choose who gave you the suggestions and complete the table with your own ideas.
(Bạn đang lên kế hoạch cho một chuyến đi đến Vương quốc Anh với một người bạn và kể cho họ nghe về những gợi ý mà ai đó đã đưa ra cho bạn. Chọn người đã đưa ra gợi ý cho bạn và hoàn thành bảng bằng ý tưởng của riêng bạn.)
Who gave you travel suggestions?
Who gave you travel suggestions? A travel blogger
(Ai đã cho bạn gợi ý du lịch? Một blogger du lịch)
b. In pairs: Report and discuss the suggestions.
(Theo cặp: Tường thuật và thảo luận các đề xuất.)
Friend's suggestion: They suggested visiting the theater.
(Gợi ý của bạn bè: Họ đề nghị đi xem rạp hát.)
Brother's suggestion: He recommended traveling in March.
(Gợi ý của anh: Anh đề nghị đi du lịch vào tháng 3.)
A: Visiting the theater sounds like a great idea! We could catch a show and experience some cultural entertainment.
(Đến thăm nhà hát có vẻ là một ý tưởng tuyệt vời! Chúng ta có thể xem một buổi biểu diễn và trải nghiệm một số hoạt động giải trí văn hóa.)
B: Traveling in March sounds reasonable. The weather might not be too cold, and it's generally not the peak tourist season, so we might avoid crowds and high prices.
(Đi du lịch vào tháng 3 nghe có vẻ hợp lý. Thời tiết có thể không quá lạnh và nhìn chung không phải là mùa du lịch cao điểm, vì vậy chúng ta có thể tránh được đám đông và giá cao.)
A: Yeah, March sounds like a good time to go. We can enjoy our trip without dealing with too many tourists and still have a pleasant weather experience.
(Vâng, tháng ba có vẻ là thời điểm tốt để đi. Chúng ta có thể tận hưởng chuyến đi của mình mà không phải tiếp xúc với quá nhiều khách du lịch mà vẫn có được trải nghiệm thời tiết dễ chịu.)
B: Absolutely! Let's make sure to check out the theater schedule and plan our trip accordingly for March.
(Tuyệt đối! Hãy đảm bảo kiểm tra lịch chiếu rạp và lên kế hoạch cho chuyến đi của chúng ta cho phù hợp vào tháng 3.)
c. What do you think is the most important information to learn when planning a trip? Why?
(Bạn nghĩ thông tin quan trọng nhất cần tìm hiểu khi lên kế hoạch cho một chuyến đi là gì? Tại sao?)
When planning a trip, I believe the most important information to learn revolves around the destination:
(Khi lên kế hoạch cho một chuyến đi, tôi tin rằng thông tin quan trọng nhất cần tìm hiểu xoay quanh điểm đến:)
Weather: Understanding the weather conditions during your planned travel dates is important as it can affect what you bring, what activities you can do and your overall comfort during the trip.
(Thời tiết: Hiểu điều kiện thời tiết trong những ngày du lịch theo kế hoạch của bạn là rất quan trọng vì nó có thể ảnh hưởng đến những gì bạn mang theo, những hoạt động bạn có thể làm và sự thoải mái chung của bạn trong suốt chuyến đi.)
Local customs and culture: Learning about your destination's customs, traditions, and cultural norms helps you show respect for the local community and enhance your travel experience by immersing yourself in local culture.
(Phong tục và văn hóa địa phương: Tìm hiểu về phong tục, truyền thống và chuẩn mực văn hóa của điểm đến giúp bạn thể hiện sự tôn trọng đối với cộng đồng địa phương và nâng cao trải nghiệm du lịch của mình bằng cách hòa mình vào văn hóa địa phương.)
Safety and Security: Being aware of any safety concerns or security issues at your destination will help you make informed decisions and take the necessary precautions to ensure your safety while traveling. traveling.
(An toàn và An ninh: Nhận thức được mọi lo ngại về an toàn hoặc vấn đề an ninh tại điểm đến sẽ giúp bạn đưa ra quyết định sáng suốt và thực hiện các biện pháp phòng ngừa cần thiết để đảm bảo an toàn cho bạn khi đi du lịch. đi du lịch.)
Attractions and activities: Researching the attractions and activities available in your destination allows you to create an itinerary that suits your interests and ensures you get the most out of your time there.
(Các điểm tham quan và hoạt động: Nghiên cứu các điểm tham quan và hoạt động có sẵn tại điểm đến của bạn cho phép bạn tạo một hành trình phù hợp với sở thích của mình và đảm bảo bạn tận dụng tối đa thời gian ở đó.)
Transportation and Logistics: Understanding available transportation options, such as public transit, taxis or rental cars, as well as logistical details such as currency, language and visa requirements, will help you navigate to your destination smoothly.
(Vận tải và Hậu cần: Hiểu các lựa chọn giao thông có sẵn, chẳng hạn như phương tiện công cộng, taxi hoặc ô tô cho thuê, cũng như các chi tiết hậu cần như yêu cầu về tiền tệ, ngôn ngữ và thị thực, sẽ giúp bạn di chuyển đến đích một cách suôn sẻ.)
Overall, having a good grasp of this important information will help you plan effectively, stay safe, and fully enjoy your travel experience.
(Nhìn chung, việc nắm bắt tốt thông tin quan trọng này sẽ giúp bạn lên kế hoạch hiệu quả, an toàn và tận hưởng trọn vẹn trải nghiệm du lịch của mình.)
a) Good morning, class. - Good morning, Miss Hien.
(Chào buổi sáng cả lớp. - Chúng em chào buổi sáng cô Hiền ạ.)
c) How are you, Mai? (Em khỏe không Mai?)
I'm very well, thank you. And you?
(Em rất khỏe, câm ơn cô. Còn cô thì sao ạ?)
d) Good morning, Miss Hien. Sorry, I'm late! - Yes, come in.
(Em chào buổi sáng cô Hiền ạ. Xin lỗi, em đến trễ! - Được rồi, em vào đi.)
Greet your teachers in the classroom or at school.
(Chào giáo viên của em trong lớp học hoặc ở trường.)
a) Good morning: Chào buổi sáng
b) Good afternoon: Chào buổi chiều
1. Nam: Good afternoon, Miss Hien.
Miss Hien: Hi, Nam. How are you?
Nam: I'm very well, thank you. And you?
2. Phong: Good morning, Mr Loc.
Phong: It's nice to see you again.
Father: Bye, bye. See you soon.
1. b 2. a 3. a
1. Good morning. (Chào buổi sáng.)
2. Good afternoon. (Chào buổi chiều.)
(Chào buổi sáng, cô Hiền thân mến.)
(Chào buổi sáng, các em thân yêu.)
Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm
Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm
Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm
Hi, Lucy. What are you doing? (Chào Lucy. Bạn đang làm gì đó?)
I’m making a hat for my birthday party. (Tôi đang làm 1 chiếc mũ cho bữa tiệc sinh nhật.)
When’s your birthday? (Khi nào là sinh nhật của bạn?)
Hỏi - đáp về sinh nhật của ai đó:
When's your birthday? (Sinh nhật của bạn vào khi nào ?)
It's in + tháng. (Vào tháng ______.)
When’s your birthday? (Khi nào là sinh nhật của bạn?)
It’s in January. (Vào tháng một.)
When’s your birthday? (Khi nào là sinh nhật của bạn?)
It’s in February. (Vào tháng hai.)
When’s your birthday? (Khi nào là sinh nhật của bạn?)
When’s your birthday? (Khi nào là sinh nhật của bạn?)
When's your birthday? (Sinh nhật của bạn vào khi nào ?)
It's in + tháng. (Vào tháng ______.)
- When’s your birthday? (Khi nào là sinh nhật của bạn?)
It’s in January. (Vào tháng một.)
- When’s your birthday? (Khi nào là sinh nhật của bạn?)
It’s in February. (Vào tháng hai.)
- When’s your birthday? (Khi nào là sinh nhật của bạn?)
1. A: When's your birthday? (Sinh nhật bạn vào khi nào?)
B: It's in April. (Vào tháng tư.)
2. A: When's your birthday? (Sinh nhật bạn vào khi nào?)
B: It's in February. (Vào tháng hai.)
3. A: When's your birthday? (Sinh nhật bạn vào khi nào?)
B: It's in March. (Vào tháng ba.)
4. A: When's your birthday? (Sinh nhật bạn vào khi nào?)
B: It's in January. (Vào tháng một.)
A: My birthday's in January too. (Sinh nhật tớ cũng vào tháng một.)
When's your birthday? (Sinh nhật của bạn vào khi nào ?)
It's in + tháng. (Vào tháng ______.)
When’s your birthday? (Khi nào là sinh nhật của bạn?)
When’s your birthday? (Khi nào là sinh nhật của bạn?)
When’s your birthday? (Khi nào là sinh nhật của bạn?)
It’s in February. (Vào tháng hai.)
When’s your birthday? (Khi nào là sinh nhật của bạn?)
Sinh nhật của tôi vào tháng Một.
Sinh nhật của tôi vào tháng Hai.
Soạn Unit 4 Lesson 1 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK Tiếng Anh lớp 9 i-Learn Smart World. Mời các em cùng theo dõi! Xem thêm các thông tin về Tiếng Anh 9 Unit 4: Lesson 1 tại đây